Cách Lấy Thủy Pháp Trường Sinh Chuẩn Phong Thủy

Thủy pháp trường sinh là một bộ môn khó, trước dùng trong âm trạch, nay được áp dụng cả trong dương trạch. Yếu tố này rất quan trọng trong ngôi nhà, giúp gia chủ tránh hung, đón cát. Tuy nhiên để áp dụng vào thực tiễn thì không phải ai cũng biết cách. Trong bài viết sau, Phong Thủy Maxi sẽ hướng dẫn bạn cách lấy Thủy pháp trường sinh chuẩn phong thủy.  

Những khái niệm cơ bản trong Thủy pháp trường sinh

Trước khi hướng dẫn cách lấy Thủy pháp trường sinh (Thủy pháp tràng sinh), Tư vấn Phong Thủy MaXi xin chia sẻ một số khái niệm cơ bản trong bộ môn này:

  • Song sơn: là một cặp gồm một địa chi và một sơn liền kề trước đó. Ví dụ: Quý – Sửu, Tân – Tuất, Bính – Ngọ, Nhâm – Tý,..
  • Tam hợp cục gồm:
    – Hỏa cục: Dần – Ngọ – Tuất.
    – Thủy cục: Thân – Tý – Thìn.
    – Kim Cục: Tỵ – Dậu – Sửu.
    – Mộc cục: Hợi – Mão – Mùi.
  • Tam hợp cục song sơn:

Sơn liền kề trước của mỗi chi trong bộ Tam hợp cũng được tính vào Tam hợp. Ví dụ: trong sơn Cấn – Dần, Dần thuộc Tam hợp Hỏa cục Dần – Ngọ – Tuất, do đó, Cấn cũng thuộc Hỏa cục. 

  • Vòng tràng sinh: 

Vòng tràng sinh là 12 trạng thái tiêu trưởng (thập nhị thần) của vạn vật. Bao gồm:
– 4 cung tốt: Trường sinh, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng dùng để nạp sa, thu thủy.
– 5 cung xấu: Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt dùng để tiêu thủy
– 3 cung trung bình: Thai, Dưỡng, Mộc dục ít sử dụng.

Hướng dẫn cách lấy Thủy pháp trường sinh

Tứ thủy pháp trường sinh được định cục đất theo dòng nước chảy qua, trong đó:

  • Đất hữu cục: là nơi có suối to sông rộng chảy qua, dòng chảy co uốn khúc lượn vòng.
  • Đất vô cục: là nơi có suối to sông rộng chảy qua nhưng dòng chảy thẳng băng suông đuột. 
Hình ảnh minh họa về đất hữu cục và đất vô cục
Hình ảnh minh họa về đất hữu cục và đất vô cục

Theo địa lý phong thủy, đất hữu cục trường sinh bao gồm Hỏa cục, Thủy cục, Mộc cục và Kim cục Trường sinh.

Hỏa cục Trường sinh

Tại vùng đất có dòng nước chảy về phương Tuất thì đây là đất Hỏa cục Trường sinh. Để xác định hướng là đất Dương Hỏa cục hay Âm Hỏa cục, bạn cần đứng tại Mẹo (Mão) và nhìn về phương Tuất. Nếu thấy:

  • Dòng nước chảy từ trái sang phải thì đất thuộc Dương Hỏa cục, được gọi là thủy tả toàn thuận khởi. Dương Hỏa cục khởi thuận Trường sinh tại Dần, Đế Vương tại Ngọ và sao Mộ tại Tuất (hình trái).
  • Dòng nước chảy từ phải sang trái thì đất thuộc Âm Hỏa cục, gọi là thủy hữu toàn nghịch khởi. Âm Hỏa cục khởi Trường sinh tại Ngọ, Đế Vượng tại Dần, sao Mộ tại Tuất (hình phải).

Đất Hỏa cục Trường sinh thích hợp cho người có Đa chi cục Dần – Ngọ- Tuất.

Thủy cục Trường sinh

Tại vùng đất có dòng nước chảy về phương Thìn thì đây là đất Thủy cục Trường sinh. Để xác định hướng là đất Dương Thủy cục hay Âm Hỏa cục, bạn cần đứng tại  Dậu nhìn về phương Thìn. Nếu thấy:

  • Dòng nước chảy từ trái sang phải là Dương Thủy cục, và được gọi là thủy tả toàn thuận khởi. Dương Thủy cục khởi Trường sinh tại Thân, Đế Vượng tại Tý, sao Mộ tại Thìn (hình trái).
  • Dòng nước chảy từ phải sang trái là Âm Thủy cục, và được gọi là thủy hữu toàn nghịch khởi. Âm Thủy cục khởi Trường sinh tại Tý cung, Đế Vượng tại Thân, sao Mộ tại Thìn (hình bên phải).

Đất Thủy cục Trường sinh thích hợp cho người có Địa chi cục Thân – Tý – Thìn.

Mộc cục Trường sinh

Tại vùng đất có dòng nước chảy về phương Mùi (Mộ) thì đây là đất Mộc cục Trường sinh. Để xác định hướng là đất Dương Mộc cục hay Âm Mộc cục, bạn cần đứng tại Tý nhìn về phương Mùi. Nếu thấy:

  • Dòng nước chảy từ trái sang phải là Dương Mộc cục, và được gọi là thủy tả toàn thuận khởi. Dương Mộc cục khởi Trường sinh tại Hợi, Đế Vượng tại Mẹo, sao Mộ tại Mùi (hình trái).
  • Dòng nước chảy từ phải sang trái là Âm Mộc cục, và được gọi là thủy hữu toàn nghịch khởi. Âm Mộc cục khởi Trường sinh tại Mẹo, Đế Vượng tại Hợi, sao Mộ tại Mùi (hình phải).

Đất Mộc cục Trường sinh thích hợp cho người có Địa chi cục Hợi – Mão – Thìn.

Kim cục Trường sinh

Tại vùng đất có dòng nước chảy về phương Sửu thì đây là đất Kim cục Trường sinh. Để xác định hướng là đất Dương Kim cục hay Âm Kim cục, bạn cần đứng tại Ngọ nhìn về phương Sửu. Nếu thấy:

  • Dòng nước chảy từ trái sang phải là Dương Kim cục, và được gọi là thủy tả toàn thuận khởi. Dương Kim cục khởi Trường sinh tại Tỵ, Đế Vượng tại Dậu, sao Mộ tại Sửu (hình trái).
  • Dòng nước chảy từ phải sang trái là Âm Kim cục, và được gọi là thủy hữu toàn nghịch khởi. Âm Kim cục khởi Trường sinh tại Dậu, Đế Vượng tại Tỵ, sao Mộ tại Sửu (hình phải).

Như đã nói ở trên, Thủy pháp là bộ môn khó cả về lý luận lẫn thực tiễn. Do đó, cách lấy Thủy pháp Trường sinh chuẩn xác nhất là liên hệ ngay Phong Thủy Maxi để được các chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn. 

cách lấy thủy pháp trường sinh

Nội dung dịch vụ